Mã vùng điện thoại Việt Nam của 63 tỉnh thành hiện nay là gì? các đầu số điện thoại smartphone trên bản đồ Việt Nam là bao nhiêu? Hãy cùng Allherbs tìm hiểu ngay bài viết thông tin này nhé!

Nội Dung Bài Viết
Mã vùng điện thoại Việt Nam là gì?
Cũng tương tự như nhiều quốc gia khác trên Thế giới, Việt Nam cũng sở hữu cho mình một mã vùng riêng, đây không chỉ đơn thuần là một con số mà còn mang ý nghĩa định danh, xác định tên và phân chia khu vực của đất nước ta.
Mã vùng đóng vai trò rất là quan trọng trong việc dễ dàng quản lý hệ thống viễn thông trong nước nói chung và trên cả thế giới nói riêng.
Nhờ có sự phân chia này và xác định các mã vùng tại Việt Nam cũng như hầu hết các quốc gia khác trên toàn cầu đã hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động quản lý các cuộc gọi được dễ dàng và hiệu quả hơn, tạo được các liên kết chặt chẽ với hệ thống viễn thông trên toàn Thế giới.
Từ đó thúc đẩy để liên hệ đến các quốc gia khác nhau được thuận lợi hơn. Ngoài ra, việc xác định được mã vùng sẽ hỗ trợ dễ dàng việc quản trị hệ thống mạng trên toàn Thế giới tạo được sự đơn giản hóa và tạo nên sự thống nhất và đồng bộ.
Mã vùng điện thoại bàn
Để thực hiện cuộc gọi đến một số điện thoại bàn nào đó bất kỳ bạn muốn thì làm theo cú pháp: 0 + Mã vùng + Số điện thoại cố định.
Ví dụ chọn cách gọi số điện thoại bàn ở Thành phố Hồ Chí Minh thì cần như sau:
- Bạn tiến hành bấm dãy số 0283 888 xxx. Trong đó, số 28 là mã vùng TP.Hồ Chí Minh, còn dãy số 3888xxx là số điện thoại cố định bạn muốn gọi đến.
>>>Xem thêm: Máy tăm nước loại nào tốt
Mã vùng điện thoại cố định
Hiện nay, chủ yếu có 2 đầu số điện thoại cố định phổ biến nhất ở Việt Nam là đầu số 024 thuộc Hà Nội và đầu số kia là 28 thuộc TP.Hồ Chí Minh, tương ứng với từng nhà mạng với các số như sau:
- 0282: đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Viettel, thuộc TP.Hồ Chí Minh.
- 0283: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng VNPT, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- 0286: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Viettel, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- 0287: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng CMC, FPT, Gtel, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- 0289: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Gtel, thuộc Thành phố Hồ Chí Minh.
- 0242: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Viettel, thuộc Thành phố Hà Nội.
- 0243: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng VNPT, thuộc Thành phố Hà Nội.
- 0246: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Viettel, thuộc Thành phố Hà Nội.
- 0247: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng CMC, FPT, Gtel, thuộc Thành phố Hà Nội.
- 0248: đây là đầu số máy bàn Gphone thuộc nhà mạng VNPT, thuộc Thành phố Hà Nội.
- 0249: đây là đầu số máy bàn thuộc nhà mạng Gtel, thuộc Thành phố Hà Nội.
Mã vùng 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất

Số Thứ Tự | Địa phương | Mã vùng cũ | Mã vùng mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
4 | Bắc Kạn | 281 | 209 |
5 | Bắc Giang | 240 | 204 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Dương | 650 | 274 |
9 | Bình Định | 56 | 256 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cao Bằng | 26 | 206 |
13 | Cà Mau | 780 | 290 |
14 | Cần Thơ | 710 | 292 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Daklak | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nội | 4 | 24 |
23 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
24 | Hà Giang | 219 | 219 |
25 | Hà Nam | 351 | 226 |
26 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
27 | Hải Dương | 320 | 220 |
28 | Hải Phòng | 31 | 225 |
29 | Hậu Giang | 711 | 293 |
30 | Hòa Bình | 218 | 218 |
31 | Hưng Yên | 321 | 221 |
32 | Khánh Hòa | 58 | 258 |
33 | Kiên Giang | 77 | 297 |
34 | Kon Tum | 60 | 260 |
35 | Lai Châu | 231 | 213 |
36 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
37 | Lào Cai | 20 | 214 |
38 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
39 | Long An | 72 | 272 |
40 | Nam Định | 350 | 228 |
41 | Nghệ An | 38 | 238 |
42 | Ninh Bình | 30 | 229 |
43 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
44 | Phú Thọ | 210 | 210 |
45 | Phú Yên | 57 | 257 |
46 | Quảng Bình | 52 | 232 |
47 | Quảng Nam | 510 | 235 |
48 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
49 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
50 | Quảng Trị | 53 | 233 |
51 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
52 | Sơn La | 22 | 212 |
53 | Tây Ninh | 66 | 276 |
54 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
55 | Thái BÌnh | 36 | 227 |
56 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
57 | Thừa Thiên Huế | 54 | 234 |
58 | Tiền Giang | 73 | 273 |
59 | Trà Vinh | 74 | 294 |
60 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
61 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
62 | Vĩnh Phúc | 211 | 211 |
63 | Yên Bái | 29 | 216 |
Bảng mã vùng
>>>Xem thêm: khí hậu chủ yếu của tây nam á là
Cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam và ngược lại

Hướng dẫn cách thực hiện cuộc gọi từ nước ngoài về Việt Nam rất đơn giản và dễ làm thực hiện:
Để có thể thực hiện những cuộc gọi từ nước ngoài về Việt Nam, thì bạn cần thực hiện như sau:
Qua điện thoại cố định: Để thực hiện được những cuộc gọi với số điện thoại cố định bạn phải có mã vùng điện thoại của tỉnh/ thành phố đó.
Hiện nay thì nước ta đã sử dụng mã vùng Việt Nam mới cho nhiều tỉnh thành khác nhau trên cả nước, bạn có thể tra Google để tra lại mã vùng tỉnh thành chính xác trước khi thực hiện cuộc gọi.
Bạn có thể áp dụng một trong hai cách sau đây đối với những số điện thoại cố định:
- Cách 1: Thực hiện bằng cách Quay số <+> – <84> – < mã vùng > – Số điện thoại bạn muốn liên lạc.
- Cách 2: Thực hiện quay số <00> – <84> – < mã vùng > – Số điện thoại bạn muốn liên lạc.
Qua di động : Đối với cách gọi điện từ nước ngoài về Việt Nam thông qua di động, thì bạn cần làm bằng một trong hai cách gọi điện thoại di động quốc tế như sau:
- Cách 1: Tiến hành Quay số <+> – <84> –Số điện thoại bạn muốn liên lạc.
- Cách 2: Tiến hành Quay số <00> – <84> –Số điện thoại bạn muốn liên lạc.
Khi gọi điện thoại di động về Việt Nam cũng cần lưu ý các điều sau, hiện nay toàn bộ nhà mạng di động trên cả nước đều đã được chuyển đổi thuê bao từ 11 số => 10 số.
Vậy nên khi bạn tiến hành gọi hãy xác nhận rằng số điện thoại được chuyển đổi hay chưa, và chúng đã được chuyển đổi thay thế như thế nào.
>>>Xem thêm: hình xăm vòng tay nhật cổ
Những lưu ý về mã vùng điện thoại Việt Nam

Tính từ thời điểm 0h00′ kể từ ngày 17/6/2017, việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định của tất cả các tỉnh thành trên cả nước sẽ được hoàn tất.
Đây là giai đoạn 3 được thực hiện trong kế hoạch chuyển đổi mã vùng điện thoại cố định mới nhất được triển khai bởi Bộ Thông Tin & Truyền Thông (TT&TT).
Đợt 1 (sẽ có tổng cộng 13 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 11/2/2017:
- Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam,.
Đợt 2 ( sẽ có 23 tỉnh thành phố) áp dụng kể từ ngày 15/4/2017, Bao gồm các tỉnh:
- Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang,Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang,Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Sóc Trăng.
Đợt 3 ( từ ngày 17/6/2017) này thì các tỉnh còn lại sẽ thay đổi mã vùng là:
- Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắc Nông, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bến Tre, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Tây Ninh và Đồng Tháp.
Như vậy mã vùng đầu số điện thoại bàn cũ của thành phố Hà Nội là 04 thì nay sẽ chuyển sang 024 như vậy thì cách gọi điện thoại bàn hà nội sẽ cụ thể như sau:
Trước kia bạn bấm 04.12345678 thì nay bạn bấm 024.12345678 và tương tự đối với các tỉnh thành khác cũng như thế.
Ví dụ: Mã vùng TP. Hồ Chí Minh của trước kia sẽ là 08 thì nay 028. Nên trước kia bạn bấm là 08.12345678 thì nay quay theo số 028.12345678.
>>>Xem thêm: mẫu nail đơn giản sang trọng
Những câu hỏi thường gặp về mã vùng điện thoại Việt Nam

Số điện thoại Việt Nam có bao nhiêu số
Về quy luật chuyển đổi,thì hiện tại các thuê bao gồm 11 số tại Việt Nam đều được bắt đầu bằng số 012x, 016x, 018x và 019x.
Thì đến nay các đầu số này sẽ được chuyển thành các số 03x, 05x, 07x, 08x ở thành dạng 10 chữ số. Phần đầu số mới, sẽ được kết hợp với cụm 7 số cuối của các nhà mạng để thành một số điện thoại hoàn chỉnh.
Cách tìm mã quốc gia Việt Nam
Các số điện thoại trên quốc tế thường được viết với dấu cộng (+) ở phía trước rồi sau đó sẽ đến mã số điện thoại quốc gia.
Ví dụ: một số điện thoại thông thường ở Việt Nam sẽ được viết như sau: +84 99999999; để gọi từ nước ngoài về số điện thoại này, bấm 00 84 99999999; gọi trong Việt Nam, bấm: 0 99999999.
Qua bài viết này của Allherbs đã mang đến những thông tin kiến thức hữu ích về mã vùng điện thoại Việt Nam rồi. Hãy theo dõi để được cung cấp các bài viết mới nhất của chúng tôi nhé! Xin cảm ơn các bạn đọc rất nhiều.